Hồ sơ EB-1 nộp từ ngày 01/06/2019 trở về trước sẽ được ưu tiên phê duyệt, tăng 3 tháng so với tháng 03/2020.
- Tình trạng hồ sơ các diện EB-2, EB-4 và EB-5 đang là Current, hồ sơ diện EB-3 không có sự thay đổi so với tháng trước: ngày ưu tiên phê duyệt lùi về khoảng 3 năm.
- Cập nhật hồ sơ bảo lãnh thân nhân: diện F1 tăng gần 3 tháng, diện F2A vẫn đang Current, F2B và F3 tăng khoảng 1 tháng rưỡi; F4 không có sự thay đổi về ngày ưu tiên phê duyệt so với tháng 03/2020.
ĐỊNH CƯ DIỆN LAO ĐỘNG (EMPLOYMENT-BASED PREFERENCES)
Diện visa | Đối tượng | Ngày ưu tiên phê duyệt (FINAL ACTION DATES) |
Ngày tiếp nhận đơn (DATES FOR FILING) |
EB-1 | Lao động ưu tiên | 01/06/2019 | Current |
EB-2 | Lao động chuyên môn cao | Current | Current |
EB-3 | Lao động lành nghề | 01/01/2017 | 01/01/2019 |
Lao động phổ thông | 01/01/2017 | 01/01/2019 | |
EB-4 | Lao động đặc thù | Current | Current |
Lao động tôn giáo | Current | Current | |
EB-5 | Đầu tư định cư trực tiếp | Current *Người Việt Nam: 08/02/2017 |
Current |
EB-5 | Đầu tư định cư gián tiếp | Current *Người Việt Nam: 08/02/2017 |
Current |
BẢO LÃNH THÂN NHÂN (FAMILY-SPONSORED PREFERENCES)
Diện visa | Đối tượng | Ngày ưu tiên phê duyệt (FINAL ACTION DATES) |
Ngày tiếp nhận đơn (DATES FOR FILING) |
F-1 | Con cái còn độc thân từ 21 tuổi trở lên của công dân Mỹ | 01/01/2014 | 01/09/2014 |
F-2A | Vợ/chồng, con cái còn độc thân dưới 21 tuổi của thường trú nhân tại Mỹ | Current | 01/02/2020 |
F-2B | Con cái còn độc thân từ 21 tuổi trở lên của thường trú nhân tại Mỹ | 01/11/2014 | 01/07/2015 |
F-3 | Con cái đã kết hôn của công dân Mỹ | 01/02/2008 | 01/10/2008 |
F-4 | Anh/chị/em của công dân Mỹ | 01/07/2006 | 25/07/2007 |
ĐỊNH CƯ DIỆN LAO ĐỘNG (EMPLOYMENT-BASED PREFERENCES)
EB-1 (Lao động ưu tiên): chiếm 28,6% tổng lượng visa định cư diện lao động trên toàn thế giới, cộng số lượng visa diện EB-4 và EB-5 không sử dụng.
EB-2 (Lao động có bằng cấp cao hoặc khả năng vượt trội): chiếm 28,6% mức toàn cầu, cộng số lượng visa diện EB-1 không sử dụng.
EB-3 (Lao động lành nghề và Lao động khác): chiếm 28,6% mức toàn cầu, cộng số lượng visa diện EB-1 và EB-2 không sử dụng, và không quá 10.000 visa cho khối “Lao động khác”.
EB-4 (Di dân đặc biệt): chiếm 7,1% mức toàn cầu.
EB-5 (Khối tạo lao động): chiếm 7,1% mức toàn cầu, nhưng không ít hơn 3.000 visa dành cho những cá nhân đầu tư vào Vùng nông thôn hoặc Vùng tạo việc làm trọng điểm, và 3.000 visa dành cho những cá nhân đầu tư thông qua Trung tâm vùng theo Điều 610 Bộ luật công 102-395.
ĐỊNH CƯ DIỆN BẢO LÃNH THÂN NHÂN (FAMILY-SPONSORED PREFERENCES)
F-1 (Con cái còn độc thân từ 21 tuổi trở lên của công dân Mỹ): 23.400 visa, cộng số lượng visa diện F-4 không sử dụng.
F-2 (Vợ/chồng và con cái còn độc thân của thường trú nhân tại Mỹ): 114.200 visa, cộng số lượng visa diện thân nhân vượt quá con số 226.000 trên toàn thế giới (nếu có), cộng số lượng visa diện F-1 không sử dụng.
F-2A (Vợ/chồng và con cái dưới 21 tuổi của thường trú nhân tại Mỹ): chiếm 77% lượng visa diện F-2. Trong đó, 75% số lượng visa diện F-2A này không phụ thuộc vào giới hạn mỗi quốc gia.
F-2B (Con cái còn độc thân từ 21 tuổi trở lên của thường trú nhân tại Mỹ): chiếm 23% lượng visa diện F-2.
F-3 (Con cái đã kết hôn của công dân Mỹ): 23.400 visa, cộng số lượng visa diện F-1 và F-2 không sử dụng.
F-4 (Anh/chị/em của công dân Mỹ): 65.000 visa, cộng số lượng visa diện F-1, F-2 và F-3 không sử dụng.